FERULIC ACID NHẬT BẢN – NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM VÀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Hãng sản xuất: Oryza
Xuất xứ: Nhật Bản
Oryza Nhật bản là nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm tinh chất thiên nhiên phục vụ sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.
Tác dụng của Ferulic Acid:
Ferulic Acid có khả năng ngăn ngừa lão hóa, giảm đường huyết, giảm áp huyết, giảm tác động của tia cực tím đối với da.
Tác dụng chống oxy hóa và giảm hình thành tác nhân gây ung thư nhóm Nitrosamine của Ferulic Acid là tốt hơn nhiều so với gamma oryzanol (γ-oryzanol). Nghiên cứu còn cho thấy việc kết hợp sử dụng với Vitamin C sẽ tăng khả năng chống oxy hóa của cả Vitamin C.
Xem thêm: Gamma Oryzanol (γ-oryzanol) tinh khiết 98%
Ferulic Acid nguyên liệu dược của Oryza – Nhật Bản:
Ferulic Acid dành cho mỹ phẩm và thực phẩm chức năng của Oryza có hàm lượng tinh khiết 98.0% ferulic acid (C10H10O4), là một hydroxycinnamic acid sản phẩm thu được từ thủy phân Gamma Oryzanol (γ-oryzanol).
Sản phẩm Ferulic Acid của Oryza đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO9001 và chứng chỉ GMP, có độ tinh khiết 98% và đạt tiêu chuẩn chất lượng như nguyên liệu Dược Phẩm Nhật Bản (The Japanese Standards of Quasi-Drug Ingredients)
Ứng dụng trong sản phẩm thương mại của Ferulic Acid:
- Thực phẩm chức năng: Viên nang mềm, viên nén, viên nang cứng, kẹo, đồ ăn nhẹ, bánh quy, sô cô la, wafer, thạch, đồ uống…
- Mỹ phẩm: xà phòng, chất tẩy rửa, dầu gội đầu, tẩy trang, serum, kem dưỡng da, dưỡng môi, son môi…
Tải chi tiết catalog và ứng dụng ferulic acid >>> Tại Đây
Thông số kỹ thuật Ferulic Acid của Oryza Nhật Bản:
- Công thức: C10H10O4
- Ngoại quan: Dạng bột tinh thể màu trắng, vàng hay nâu nhạt.
- Hàm lượng: tối thiểu 98.0 %
- Nguồn gốc: Tinh chế bằng cách thủy phân Gamma Oryzanol (γ-oryzanol).
- Hãng Sản Xuất: Oryza
- Xuất xứ: Nhật Bản
- INCI: Ferulic Acid
- Đóng gói: 5 kg (Bên trong: Túi PE 2 lớp; Bên ngoài: thùng Carton)
- Bảo quản: Nơi khô mát. tránh ánh sáng và nhiệt độ cao
Chứng chỉ kiểm tra:
- Hấp thụ quang lớn nhất tại bước sóng 236 nm và 322 nm trong nền dung dịch methanol.
- Khi cho 0.01 g Ferulic Acid hòa tan trong 10ml dung dịch potassium hydroxide ethanol, dung dịch sẽ chuyển mầu vàng.
- Khi cho 0.01 g hòa tan trong 2ml aceton và 0.1 ml dung dịch sắt chloride ethanol (1-50), dung dịch sẽ chuyển sang mầu đỏ nâu.
Phân tích định lượng:
Sấy khô Ferulic Acid cùng P2O5 dưới điều kiện áp suất thấp trong 4 giờ tại 40℃. Hòa tan 0.02g hỗ hợp sau sấy trong ethanol và thêm ethano vào đủ trong bình định mức 50ml (dung dịch A). Mặt khác cũng cho 0.02g Ferulic Acid vào bình định mức 50 ml, đổ đầy định mức 50ml bằng ethanol (dung dịch B). Phân tích dung dịch A và B với Hệ sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC với các điều kiện như sau:
- Cột sắc ký: Shiseido capcellpak C18 (4.6 mm φ × 250 mm)
- Nhiệt độ lò cột: 35℃
- Thành phần pha động: Methanol/0.1% phosphoric acid = 50/50
- Tốc độ dòng: 1.0 ml/min
- Đầu dò HPLC: UV (322 nm)
- Tỉ lệ % của Ferulic Acid=(WS(g)×PS(%) / WT(g)×100 ) x (AT/AS) x 100
(WT: trọng lượng mẫu (g); WS: trong lượng của chất chuẩn(g); AT: vùng dung dịch A; AS: Vùng dung dịch B; PS: độ tinh khiết của chuẩn).
Tỉ lệ mất khi sấy: Max. 0.5 % (1g,105oC,3h)
Phần còn lại sau nung: Max. 0.1 % The First Method of The Japanese Standards of Quasi-Drug Ingredients, 5 g)
Điểm nóng chảy: 171 ~ 174℃ (The Japanese Standards for Food Additives)
Kiểm tra tinh khiết:
- Kim loại năng (như chì Pb): Max. 10 ppm (The Second Method of The Japanese Standards of Quasi-Drug Ingredients)
- Arsenic (như As2O3): Max. 1 ppm (The Third Method of The Japanese Standards of Quasi-Drug Ingredients)
Chỉ tiêu vi sinh:
- Standard Plate Counts: Max. 1×103cfu/g (Analysis for Hygienic Chemists)
- Moulds and Yeasts: Max. 1×102cfu/g (Analysis for Hygienic Chemists)
- Coliforms: Negative (Analysis for Hygienic Chemists)
Thành phần (Ingredient / Content): Ferulic Acid / 100 %
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.