- Xem thêm: Lựa chọn chất chuẩn dược phẩm dược liệu
1. Chuẩn đối chiếu CRM – Vật liệu tham chiếu chuẩn:
Chuẩn đối chiếu CRM hay còn gọi là vật liệu tham chiếu chuẩn, mẫu chuẩn CRM là một chất chuẩn phân tích, cấp kèm theo một giấy chứng nhận, ghi rõ một hay nhiều giá trị của mẫu được xác định bằng qui trình có khả năng truy xuất nguồn gốc chính xác. Các giá trị tính chất được đưa ra kèm với độ không đảm bảo, cùng với tính chất liên kết chuẩn đo lường.
Các nhà sản xuất chuẩn đối chiếu CRM bắt buộc là các đơn vị tuân thủ quy trình sản xuất chuẩn đối chiếu CRM theo ISO guide 34 / ISO guide 35 chứng thực bởi cơ quan đo lường quốc gia hay các công ty giám định độc lập.
Chuẩn đối chiếu CRM là mức chuẩn cao nhất một chuẩn phân tích có thể đạt tới bởi nó có thể được theo dõi trực tiếp tới các đơn vị SI và do sự tin tưởng vào công ty giám định độc lập hay tổ chức sản xuất ra CRM.
Các mẫu chuẩn của các phòng thí nghiệm đo lường quốc gia (NML) ví dụ như chuẩn đối chiếu NIST (Mỹ) và chuẩn đối chiếu ERM (Châu Âu) tự động là các chuẩn đối chiếu CRM theo thẩm quyền mặc định, cho dù trong nhiều trường hợp mẫu chuẩn của phòng thí nghiệm đo lường quốc gia không đáp ứng được những kỳ vọng hay đổi mới hiện đại.
II. Các chuẩn phân tích:
1. Chất chuẩn phân tích nguyên chất (Neat):
Ưu điểm dạng chuẩn nguyên chất là có thể pha loãng ra các loại nồng độ thấp hơn. Phù hợp với các phòng thí nghiệm đáp ứng trình độ, điều kiện và thiết bị pha chế. Nhược điểm đòi hỏi phí tổn trong vận chuyển và bảo quản nhất là với chuẩn phân tích của các hợp chất có độc tính cao.
2. Chất chuẩn phân tích pha sẵn nồng độ (ready to use)
Có nồng độ hay thành phần nền phù hợp cho việc sử dụng ngay. Ưu điểm độ tin cậy cao, phù hợp với hầu hết các phòng thí nghiệm. Cần lưu ý thành phần nền phù hợp bởi nó liên quan trực tiếp đến thời hạn sử dụng. Thông thường các chuẩn phân tích sắc ký sẽ có thành phần nền MeOH, Aceton, ACN, n-Hexan, Dichloromethan, còn nền cho phân tích AAS, ICP là H2O, acid HCl, HNO3.
3. Chất chuẩn máy (Calibration Validation):
Các dung dịch chuẩn máy như dung dịch chuẩn pH, độ dẫn, TDS các hóa chất hiệu chuẩn thiết bị HPLC, GC, ICP, XRF, LIB.
Với các chuẩn máy, các chuẩn đối chiếu cấp cao nhất sẽ là các chuẩn có liên kết chuẩn NIST
4. Khí chuẩn (calibration Gases):
Khí chuẩn cho các máy đo khí độc, chuẩn các sensor điện hóa, các máy phân tích khí nhanh. Các hệ thống đo dùng trong công nghiệp.
III. Mua chất chuẩn đối chiếu và chuẩn phân tích ở đâu? Mua chuẩn liên kết chuẩn NIST ở đâu?
- Chất chuẩn phân tích, chuẩn đối chiếu: dược phẩm, dược liệu, chiết xuất thiên nhiên và tinh dầu tự nhiên. Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thực phẩm, dư lượng thuốc trừ sâu, độc tố nấm…
- Chất chuẩn phân tích đánh giá môi trường
- Dung dịch chuẩn, mẫu chuẩn phân tích nguyên tố vô cơ như AAS, ICP, ICP-MS, IC, Raman, XRF, LIBS…
- Chất chuẩn, CRM, mẫu chuẩn phân tích sản phẩm dầu mỏ, khí gas, chất chuẩn nhiên liệu, nguyên liệu sinh học …
- Chuẩn đối chiếu CRM cho công nghiệp như Than, Cốc, quặng, Khoáng sản, Gang, Thép, Hợp kim, vật liệu điện và cách điện, Nhựa-Polymer, Xi măng, Thủy tinh, Gốm sứ …
Cho mình xin báo giá các chuân đơn : Cu, Zn, Fe, Cd, As, nông đô 1000micro g/mL in 5% HNO3, dung tích chai 500mL. Chuân hôn hơp : Common Elements Mix Cd, Co, Cr, Cu, Fe, Mn, Ni, V, Zn 100 micro g/mL in 5% HNO3, dung tích 500mL.
Sư dụng hiêụ chuân máy AAS